Lợi ích của cao su chống vỡ giấy và cao su đẩy giấy:
-
- Giảm thiểu vỡ giấy: Giúp giảm thiểu rủi ro về vỡ giấy trong quá trình chuyển động qua các máy móc.
- Tăng cường chất lượng in ấn: Đảm bảo giấy luôn ổn định và không bị nhòe, giúp nâng cao chất lượng in ấn.
- Tăng hiệu suất sản xuất: Giúp giảm thiểu thời gian chết máy do sự cố về giấy và tăng cường hiệu suất của dây chuyền sản xuất.
Các loại cao su chống vỡ giấy và cao su đẩy giấy:
STT | Tên sản phẩm | Quy cách | Diễn giải |
1 | Cao su đẩy giấy xanh, độ cứng 55
KT: 0.8×0.8x24cm |
MJ8x9-55 | – 24cm/Thanh; 1Thùng=1,440 thanh.
– Dùng cho giấy duplex. – Thiết kế dạng sóng để có tác dụng đàn hồi & tránh làm hỏng dao. |
2 | Cao su đẩy giấy xám, độ cứng 60
KT: 0.8×0.8x24cm |
MJ8x9-60 | – 24cm/Thanh; 1Thùng=1,440 thanh.
– Dùng cho giấy duplex. – Thiết kế dạng sóng để có tác dụng đàn hồi & tránh làm hỏng dao. |
3 | Cao su đẩy giấy độ cứng 40
|
TD-40 | – 100cm/Thanh; 1Thùng=100 thanh.
– Dùng cho giấy duplex. – Kết cấu bền, chắc phù hợp dùng cho giấy duplex. |
4 | Cao su đệm khuôn bế | TD-28
(7x7x460mm) |
– 46cm/
– Dùng cho giấy duplex. – Không cần thiết kế dạng sóng vì bản thân bên trong có lỗ giúp đảm bảo độ đàn hồi. |
5 | Cao su đệm khuôn bế | TD-38
(7x7x460mm) |
|
6 | Cao su đệm khuôn bế | TD-40
(7x7x460mm) |
|
7a | Cao su chống vỡ giấy 70˚ | 7.25x8mm
7.25x5mm 7.25x3mm |
– 60cm/thanh; 1Hộp=100 thanh
– Độ bền: lên tới 1 triệu lượt. – Dùng cho giấy duplex. – Là thiết kế mới thay thế cao su gỗ mềm. – Công thức tính: (chiều cao dao bế-chiều dày gỗ)+1.5. * Khi dán cần dán cân nhau trên khuôn. * Chiều rộng cao su thông thường là 8mm, trong trường hợp khe giữa 2 dao gân hoặc dao gân+dao bế nhỏ hơn 8mm thì có thể lựa chọn 3/5mm. → Phương án tối ưu để giảm hiện tượng vỡ xơ giấy. |
7b | Cao su chống vỡ giấy 70˚ | 7.25x8mm
7.25x5mm 7.25x3mm |
– 70cm/thanh; 1Hộp=50 thanh
– Độ bền: lên tới 1 triệu lượt. – Dùng cho giấy duplex. – Là thiết kế mới thay thế cao su gỗ mềm. – Công thức tính: (chiều cao dao bế-chiều dày gỗ)+1.5. * Khi dán cần dán cân nhau trên khuôn. * Chiều rộng cao su thông thường là 8mm, trong trường hợp khe giữa 2 dao gân hoặc dao gân+dao bế nhỏ hơn 8mm thì có thể lựa chọn 3/5mm. → Phương án tối ưu để giảm hiện tượng vỡ xơ giấy. |
8 | Cao su chống vỡ giấy loại bé | 7.0×1.0/3/5mm
|
– 75cm/thanh; 1Hộp=27 thanh.
– Dùng trong trường hợp khe giữa 2 đường dao bé. |
9 | Cao su dạng chữ D hẹp 50˚ | Chiều cao lựa chọn từ 5-8.5mm | – 60cm/thanh; 1Hộp=100 thanh.
– Có tác dụng giống như cao su chống xơ giấy, nhưng dùng khi đường dao hẹp. |
10 | Cao su chữ G 70˚ | Chiều cao 5-8.5mm | – 60cm/ thanh; 1 hộp=100 thanh.
– Dùng nhiều cho giấy carton vì diện tích tiếp xúc với mặt giấy lớn. – Với thiết kế chữ G, đảm bảo cho độ đàn hồi co giãn khi làm việc. – Công thức lựa chọn quy cách: + Dùng cho giấy duplex: (chiều cao dao bế-chiều dày gỗ)+0.5→1.0. + Dùng cho carton sóng: (chiều cao dao bế-chiều dày gỗ)+0.5→2. * Với thời tiết hanh khô thì chiều cao cao su sử dụng sẽ giảm đi. |
11 | Cao su chữ G 70˚ | Chiều cao 9mm trở lên | – 30cm/thanh; 1 hộp=50 thanh.
– Dùng nhiều cho giấy carton vì diện tích tiếp xúc với mặt giấy lớn. – Với thiết kế chữ G, đảm bảo cho độ đàn hồi co giãn khi làm việc. – Công thức lựa chọn quy cách: + Dùng cho giấy duplex: (chiều cao dao bế-chiều dày gỗ)+0.5→1.0. + Dùng cho carton sóng: (chiều cao dao bế-chiều dày gỗ)+0.5→2. * Với thời tiết hanh khô thì chiều cao cao su sử dụng sẽ giảm đi. |
12 | Cao su gân chuyên dùng cho carton 25˚ (màu đỏ)
|
– 30m/ cuộn.
– Có tác dụng như cao su chống vỡ giấy loại 5B. – Có tác dụng giảm xơ vỡ giấy ở carton sóng. – Cần dùng khi cần đường hằn rõ nét. |
|
13 | Cao su gân mềm 60˚ | 4.5mm màu nâu
5.0mm màu đỏ 5.7mm màu xám 6.0mm màu đen 6.5mm màu vàng 7mm màu xanh lá cây 7.5mm màu vàng nhũ 8.0mm màu tím 8.5mm màu xanh da trời 9.0mm màu cam 9.5mm màu trắng 9.7mm màu trắng 10mm màu hồng-tím 10.7mm màu đen 11.0mm màu be |
– 25m/ cuộn.
– Cao su cứng chuyên dùng cho carton sóng. – Dùng cho cả dao bế và dao hằn, bế phẳng và bế tròn, giúp giảm hiện tượng rách giấy ở các vị trí đường biên sóng. – Có thể dùng keo dính hoặc đinh chuyên dụng ghìm cao su. – Công thức là: Chiều cao dao bế-chiều dày gỗ + 1→2mm.
|
14 | Cao su mềm 25˚
|
8.0mm
8.5mm 9.0mm 9.5mm 10.0mm 11.0mm |
– 25m/ cuộn.
– Cao su mềm chuyên dùng cho carton sóng. – Giúp giảm hiện tượng vỡ giấy, nứt giấy. |
15 | Cao su đẩy giấy gỗ | 450x8x7mm | – Là sản phẩm được người Nhật phát minh, có tác dụng chống xơ, vỡ giấy.
– Thay đổi chiều dài sản phẩm từ 02.05.2018 |
16 | Cao su đẩy giấy gỗ | 900x600x8mm | |
17 | Cao su gỗ | 6mm, 7mm, 8mm, 9mm | – Là sản phẩm được người Nhật phát minh, có tác dụng đẩy giấy, giảm vỡ nứt giấy khu đường gân giấy. |
Lưu ý:
-
- Lựa chọn loại cao su phù hợp với loại giấy và loại máy móc cụ thể để đảm bảo hiệu quả tối ưu.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng các bộ phận cao su để đảm bảo hoạt động ổn định và kéo dài tuổi thọ của máy móc.
Cao su chống vỡ giấy và cao su đẩy giấy là hai sản phẩm quan trọng trong ngành in ấn và sản xuất bao bì, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.